đốt cháy 4g khí H2 trongh bình chưa 168 l không khí(đktc) rồi đưa về nhiệt độ phòng (25 độ c).Hỏi trong bình sau phản ứng còn chất khí nào và khối lượng là ? .Xem không khí có 20% V là Oxi còn lại là Nitơ
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối KClO3 ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích . Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 0 độ C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
Đốt cháy hết 62g bột phốt pho trong bình chưa không khí (có khí oxi), sau khi phốt pho cháy hết thu được 142g đi phốt pho penta oxit (P2O5).
a.Viết PTHH và tính khối lượng của phản ứng.
b. Tính khối lương không khí đã đưa vào bình. Biết oxi chiếm 25% khối lượng không khí
a/ PTHH: 4P + 5O2 ===> 2P2O5
( Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng bạn nhé!!!)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mO2 = mP2O5 - mP= 142 - 62 = 80 gam
b/ => Khối lượng không khí đã đưa vào bình là:
mkhông khí = \(\frac{80.100}{25}\) = 320 gam
Chúc bạn học tốt!!!
a) Viết PTHH:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
P+ O2 ---> P2O5
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
4 P+ 5 O2 ---> 2 P2O5
Bước 3: Viết PTHH
4 P+ 5 O2 -> 2 P2O5
Khối lượng của khi oxi khi tham gia phản ứng là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mP+ m(O2)= m(P2O5)
=> m(O2)= m(P2O5)- mP= 142-62=80 (g)
b) Khối lượng không khí đưa vào bình là:
mkhông khí= \(\frac{80.100}{25}\)= 320 (g)
a) Viết phương trình phản ứng:
4P+5O2→2P2O5
Theo định luật bảo toàn KL ta có:
mP+mO=MP2o5=142g
=> mO=mP2O5-mP= 142-62=80g
b)80.100:mkhông khí=25%
=> mKhông khi=80.100/25=320g
Câu 8: Để đốt cháy 1 kg than có chứa 85% C, 10% S còn lại là tạp chất không cháy, thì:
a- Cần dùng hết bao nhiêu lít khí oxi đktc? Bao nhiêu lít kk
b- Tính thể tích khí CO 2 thu được trong không khí sau phản ứng, biết trong không khí trước
phản ứng có 78% khí nito, 20 % khí oxi, 2% khí cacbonic?( giả thiết phản úng xảy ra
trong bình không khí kín)
Bạn tham khảo tại đây nhé
https://sites.google.com/site/hoahocquan10/bai-tap/bai-tap-hoa-8/hoa-8-chuong-iv
Đốt cháy x(gam) cacbon trong bình kín chứa 32 gam O2.Khi phản ứng xong trong bình kín không còn chất rắn mà chỉ chứa hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với khí hidro là 19. [Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất]
a.Hỗn hợp khí trong bình là khí gì?Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp;
b.Tính khối lượng cacbon ban đầu(Tính x);
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO;CO2
2C+O2to→2CO
C+O2→toCO2
Mhh¯=19MH2=19.2=38
Áp dụng quy tắc đường chéo:
CO(28) 6
hh(38)
CO2(44) 10
→nCO\nCO2=6\10=3\5
→%nCO=3\3+5=37,5%→%nCO2=62,5%
Giả sử số mol CO là 3a suy ra số mol CO2 là 5a.
→nO2=1\2nCO+nCO2=3a\2+5a=6,5a=32\32=1
→a=2\13→nC=nCO2+nCO=2a=4\13→mC=4\13.12=3,692 gam = x
a)
\(n_P = \dfrac{62}{31} = 2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 2,5(mol)\\ V_{O_2} = 2,5.22,4 = 56(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{56}{20\%} = 280(lít)\)
b)
\(n_P = \dfrac{31}{31} = 1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{23}{32} = 0,71875(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,25 > \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,14375 \to P\ dư\\ n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,575(mol)\\ m_{P\ dư} = 31 - 0,575.31 = 13,175(gam)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2875(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2875.142=40,825(gam)\)
Câu 1:
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Ta có: \(n_P=\dfrac{62}{31}=2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2,5\cdot22,4=56\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{56}{20\%}=280\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{2}{32}=0,0625\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{4}>\dfrac{0,0625}{5}\) \(\Rightarrow\) Photpho còn dư, Oxi p/ư hết
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,95\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,95\cdot31=29,45\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{P_2O_5}=0,025\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,025\cdot142=3,55\left(g\right)\)
trộn h2 và o2 theo tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 3:8 ta được hỗn hợp khí Q.Cho nổ hỗn hợp khí Q trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy thể tích còn lại là 1.792 lít .tính thể tích khí Q đã phản ứng ở đktc.Giải đầy đủ giúp em với ạ!Em cảm ơn !
\(\dfrac{mH2}{mO2}\)=\(\dfrac{3}{8}\)=x
=>;mH2=x=>nH2=\(\dfrac{3x}{2}\)mol
m02=\(\dfrac{8x}{32}\)=\(\dfrac{x}{4}\)mol
PTHH: 2H2 + O2 to→ 2H2O
xét: \(\dfrac{3x}{2}\);\(\dfrac{3x}{12}\)
h2 dư, o2 hết
nh2dư=\(\dfrac{3x}{2}-\dfrac{3x}{12}\)\(=\dfrac{15x}{12}\)=\(\dfrac{1,792}{22,4}\)=0,08(mol)
=>x=\(\dfrac{0,08.12}{15}\)=0,064
nO2=\(\dfrac{0,064}{4}\)=0,016(mol)
nH2=\(\dfrac{0,064.3}{2}\)=0,096(mol)
VQ(đktc)=22,4(0,016+0,096)=2,5088(lít)
trộn h2 và o2 theo tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 3:8 ta được hỗn hợp khí Q.Cho nổ hỗn hợp khí Q trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy thể tích còn lại là 1.792 lít .tính thể tích khí Q đã phản ứng ở đktc.Giải đầy đủ giúp em với ạ!Em cảm ơn !
Gọi số mol H2, O2 là a, b (mol)
Ta có: \(\dfrac{m_{H_2}}{m_{O_2}}=\dfrac{3}{8}\)
=> \(\dfrac{2a}{32b}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{6}{1}\) hay a = 6b
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{6b}{2}>\dfrac{b}{1}\) => H2 dư, O2 hết
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
2b<---b
=> \(n_{H_2\left(dư\right)}=6b-2b=4b=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
=> b = 0,02 (mol)
=> a = 0,12 (mol)
=> VQ = (0,02 + 0,12).22,4 = 3,136 (l)
Đốt cháy 12,4g phot-pho ( P ) trong bình chứa 13,44 lít khí oxi ( đktc ) . sau phản ứng , chất nào còn dư . khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu
a) $n_P = \dfrac{12,4}{31} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
$n_P : 4 < n_{O_2} : 5$ nên $O_2$ dư
Điphotpho pentaoxit được tạo thành
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
Đốt cháy 12,8g đồng trong 33,6(l) không khí (đktc), biết khí O2 chiếm 20% thể tích không khí
a) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng Cu
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
a) $n_{Cu} = \dfrac{12,8}{64} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{33,6.20\%}{22,4} = 0,3(mol)$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$n_{Cu} : 2 < n_{O_2} :2$ nên Oxi dư
$n_{CuO} = n_{Cu} = 0,2(mol)$
$m_{CuO} = 0,2.80 = 16(gam)$
b)
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Cu} = 0,1(mol)$
$m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,1).32 = 6,4(gam)$